TỔNG QUAN VỀ CHẤT GÂY NGHIỆN & MA TÚY: HIỂU ĐỂ PHÒNG TRÁNH

    CƠ SỞ PHÁP LÝ

    Theo Điều 2 – Luật Phòng, chống ma túy (Luật số 73/2021/QH14):

    1. Chất ma túy là chất gây nghiện, chất hướng thần được quy định trong Danh mục chất ma túy do Chính phủ ban hành.

    2. Chất gây nghiện là chất kích thích hoặc ức chế thần kinh, dễ gây tình trạng nghiện đối với người sử dụng.

     

    CHẤT GÂY NGHIỆN LÀ GÌ?

    Chất gây nghiện là những chất có khả năng tác động lên hệ thần kinh trung ương, gây thay đổi tâm lý, cảm xúc, hành vi và dễ dẫn đến lệ thuộc, nghiện ngập. Việc sử dụng các chất này không kiểm soát có thể dẫn đến mất khả năng điều khiển hành vi, ảnh hưởng sức khỏe và phá vỡ các mối quan hệ xã hội.

     

     Các Loại Chất Ma Túy Phổ Biến Hiện Nay

    Chất Ma Túy Tên Phổ Biến Tác Dụng Cảm Nhận Tên Viết Tắt
    Morphine Thuốc phiện Giảm đau mạnh MOR
    Methamphetamine Ma túy đá Kích thích mạnh thần kinh MET
    MDMA Thuốc lắc Hưng phấn, thân thiện quá mức MDMA
    THC Cần sa Thư giãn, ảo giác nhẹ THC
    Ketamine Ke, khói Gây mê, tách rời nhận thức KET

     

    Liều Lượng Tham Chiếu Trong Y Tế

    Trong các quy trình giám sát và xét nghiệm ma túy tại Việt Nam, ngưỡng phát hiện (cut-off level) được sử dụng dựa trên các khuyến nghị từ SAMHSA (Hoa Kỳ) và được quy định trong các bộ test nhanh, ví dụ như dfu EASY TEST DOA 5-1:

     

    Liều lượng tham chiếu trong Y Tế
    Chất Ngưỡng phát hiện (cut-off) Ứng dụng trong y tế
    THC 50 ng/mL Một số quốc gia sử dụng cần sa trong điều trị đau mãn tính, chống nôn khi hóa trị (Việt Nam: CẤM)
    MET 500 ng/mL Có dạng hợp pháp điều trị ADHD, béo phì nặng (Việt Nam: cấm sử dụng ngoài quản lý đặc biệt)
    MOR 300 ng/mL Thuốc giảm đau opioid trong bệnh viện
    MDMA 500 ng/mL Không hợp pháp trong điều trị tại Việt Nam
    KET 1000 ng/mL Gây mê trong phẫu thuật ngắn (chỉ dùng trong cơ sở y tế được cấp phép)

     

    TÁC HẠI CỦA CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN

    Việc sử dụng các chất ma túy không chỉ ảnh hưởng đến thần kinh mà còn tàn phá toàn diện cơ thể người dùng, từ thể chất đến tinh thần. Dưới đây là các tác hại chi tiết theo từng loại chất:

    1. Morphine (MOR)Chất giảm đau nhóm opioid

    Tác dụng y khoa:

    • Dùng hợp pháp trong điều trị đau nặng, đặc biệt trong ung thư, hậu phẫu.

    ⚠️ Tác hại khi lạm dụng:

    • Gây lệ thuộc mạnh chỉ sau vài lần sử dụng.

    • Ức chế trung tâm hô hấp, có thể gây ngừng thở và tử vong nếu dùng quá liều.

    • Táo bón mãn tính, buồn nôn, mất cảm giác đói.

    • Suy giảm miễn dịch, tăng nguy cơ nhiễm trùng.

    • Dễ dẫn đến suy gan, suy thận, đặc biệt khi dùng dạng bất hợp pháp hoặc không tinh khiết.


    2. Methamphetamine (MET)Ma túy đá

    Tác dụng cảm nhận:

    • Gây tỉnh táo, tăng hoạt động, cảm giác hưng phấn cao độ.

    ⚠️ Tác hại khi sử dụng:

    • Rối loạn tâm thần cấp và mãn, thường xuyên ảo giác, hoang tưởng bị theo dõi, dễ dẫn đến hành vi bạo lực hoặc tự sát.

    • Gây co giật, đột quỵ, nhồi máu cơ tim do tăng huyết áp quá mức.

    • Suy giảm trí nhớ, khả năng học tập và tập trung nghiêm trọng.

    • Gây tổn thương não vùng kiểm soát cảm xúc, làm người dùng mất khả năng kiểm soát hành vi.

    • Dùng lâu dài gây mất ngủ, sút cân trầm trọng, cơ thể tiều tụy.


    3. MDMA (Thuốc lắc)

    Tác dụng cảm nhận:

    • Gây phê, cảm giác hưng phấn, thân thiện, "yêu thương" quá mức.

    ⚠️ Tác hại đi kèm:

    • Mất cân bằng thân nhiệt, dễ gây sốc nhiệt, suy đa cơ quan khi sử dụng trong môi trường nóng (như vũ trường).

    • Tổn thương hệ serotonin não, dẫn đến trầm cảm sâu, mất động lực sống sau khi hết tác dụng.

    • Rối loạn lo âu, hoang tưởng, mất kiểm soát cảm xúc.

    • Gây suy gan, suy thận cấp, đặc biệt khi kết hợp với rượu hoặc các chất khác.

    • Ảnh hưởng trí nhớ lâu dài, kể cả khi ngưng sử dụng.


    4. Ketamine (KET)Ke, khói

    Tác dụng cảm nhận:

    • Gây ảo giác tách rời khỏi cơ thể, được gọi là “trạng thái K-hole”.

    ⚠️ Tác hại nguy hiểm:

    • Rối loạn tri giác nặng, không phân biệt thật – ảo, mất kiểm soát hành vi.

    • Tổn thương bàng quang mạn tính (Ketamine Bladder Syndrome): đau, tiểu ra máu, mất khả năng kiểm soát tiểu tiện.

    • Suy giảm trí nhớ và khả năng vận động nếu dùng lâu dài.

    • Tăng nguy cơ té ngã, tai nạn do mất định hướng không gian – thời gian.

    • Có thể gây suy gan – suy thận nếu sử dụng kéo dài và liều cao.


    5. THC (Tetrahydrocannabinol)Cần sa

    Tác dụng cảm nhận:

    • Thư giãn, thèm ăn, thay đổi nhận thức không gian – thời gian.

    ⚠️ Tác hại khi sử dụng lâu dài:

    • Gây rối loạn lo âu, hoang tưởng, trầm cảm.

    • Tăng nguy cơ tâm thần phân liệt ở người có yếu tố di truyền.

    • Suy giảm trí nhớ ngắn hạn, giảm khả năng xử lý thông tin.

    • Gây giảm động lực sống, không còn ham muốn học tập hoặc làm việc (hội chứng “amotivational”).

    • Ảnh hưởng đến sự phát triển não bộ ở người dưới 25 tuổi, đặc biệt ở thanh thiếu niên.


    Tổng kết:

    Các chất gây nghiện không chỉ gây khoái cảm tức thời mà còn hủy hoại sức khỏe, cuộc sống và tương lai của người sử dụng. Dù ban đầu chỉ "thử cho biết", hậu quả có thể kéo dài suốt đời.

    NGUỒN THAM KHẢO

    1. Luật Phòng, chống ma túy 2021Quốc hội Việt Nam

    2. Baselt RC. Disposition of Toxic Drugs and Chemicals in Man, 11th Edition

    3. Hawks RL, Chiang CN. Urine Testing for Drugs of Abuse, NIDA

    4. SAMHSAMandatory Guidelines for Federal Workplace Drug Testing Programs

    5. Goodman & Gilman’s The Pharmacological Basis of Therapeutics

    6. Tài liệu kỹ thuật dfu EASY TEST DOA 5-1, Diagnosis F Co., LtdH42 - HDSD dfu EASY TES…

    Hotline